Các Bài Đọc Hiểu A1
- chiaselund
- Aug 27, 2024
- 9 min read
Updated: Nov 15, 2024
Bạn muốn học tiếng Thụy Điển một cách hiệu quả?
Chúng tôi mang đến cho bạn các bài đọc hiểu tiếng Thụy Điển với những bài luyện tập đa dạng về cấp độ và chủ đề, giúp bạn nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Hãy bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Thụy Điển ngay hôm nay!

A. Hướng dẫn học bài đọc tiếng Thụy Điển:
Phần 1: Đọc hiểu bài đọc tiếng Thụy Điển
Trước hết, bạn hãy cố gắng đọc bài đọc bằng tiếng Thụy Điển. Tập trung vào việc hiểu nội dung chính của bài dựa trên những từ mà bạn đã học.
Không cần phải hiểu toàn bộ từng từ, nhưng hãy cố gắng đoán ý nghĩa của những từ lạ dựa trên ngữ cảnh.
Mục tiêu của bước này là giúp bạn luyện khả năng đọc hiểu, ngay cả khi bạn chưa biết hết từ vựng trong bài.
Phần 2: Học từ mới
Sau khi đã đọc qua bài, bạn có thể mở phần từ vựng mới trong bài.
Tập trung học các từ mới bằng cách ghi nhớ cách phát âm, nghĩa của từ và cách chúng được sử dụng trong câu.
Bạn có thể học thêm từ mới để giúp việc đọc hiểu bài tiếng Thụy Điển trở nên dễ dàng hơn.
Phần 3: Đọc lại bài dịch sang tiếng Việt
Sau khi học từ vựng mới, đọc lại bài đọc bằng tiếng Thụy Điển, nhưng lần này bạn có thể xem phần dịch tiếng Việt song song.
Mỗi câu tiếng Thụy Điển sẽ có một câu tiếng Việt tương ứng, giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ nghĩa của từng câu và cách chúng được dịch sang tiếng Việt.
Điều này cũng giúp bạn làm quen với cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng từ vựng trong tiếng Thụy Điển.
Phần 4: Kiểm tra hiểu bài
Sau khi hoàn thành các bước trên, để kiểm tra mức độ hiểu của bạn về nội dung bài đọc, hãy làm các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài.
Các câu hỏi sẽ giúp bạn đánh giá xem bạn đã nắm được nội dung chính của bài đọc và từ vựng quan trọng hay chưa.
Chúc bạn học tốt và hãy để lại bình luận để giúp nhóm hoàn thiện các bài này nhé!
B. Các bài đọc tiếng Thụy Điển A1
--------------------------------------
Bài 4 / Karin är min bästa vän
Bài đọc tiếng Thụy Điển
Jag heter Lisa och jag har många vänner, men min allra bästa vän heter Karin. Karin är 17 år, och jag har känt henne sedan vi började i samma klass för tre år sedan. Vi bor i samma stad och vi promenerar tillsammans till skolan varje morgon. Karin har blont hår och gröna ögon. Hon är kort och stark och älskar att spela fotboll. Hon gillar också att läsa böcker, särskilt fantasy. Vi brukar läsa samma böcker och diskutera dem tillsammans efteråt. Hon är mycket duktig på att baka, och hennes favoritkaka är kladdkaka. Något som hon inte tycker om är broccoli.
Karin är väldigt ambitiös i skolan och gör alltid sitt bästa i alla ämnen. Hon brukar hjälpa mig med engelskaläxorna när jag har svårt att förstå. Jag hoppas att Karin och jag kommer att vara vänner för alltid. Hon är verkligen min bästa vän!
Các từ mới
bästa - tốt nhất,
vän - bạn,
samma - giống nhau, cùng,
promenera - đi bộ
skola - trường học,
öga - mắt,
stark - mạnh mẽ,
fotboll - bóng đá
bok - sách,
kaka - bánh,
inte - không,
förstå - hiểu
Bài dịch sang tiếng Việt
Jag heter Lisa och jag har många vänner, men min allra bästa vän heter Karin.
Tôi tên là Lisa và tôi có nhiều bạn, nhưng người bạn thân nhất của tôi tên là Karin.
Karin är 17 år, och jag har känt henne sedan vi började i samma klass för tre år sedan.
Karin 17 tuổi, và tôi đã quen cô ấy từ khi chúng tôi bắt đầu học cùng lớp ba năm trước.
Vi bor i samma stad och vi promenerar tillsammans till skolan varje morgon.
Chúng tôi sống trong cùng một thành phố và chúng tôi cùng nhau đi bộ đến trường mỗi sáng.
Karin har blont hår och gröna ögon.
Karin có tóc vàng và mắt xanh lục.
Hon är kort och stark och älskar att spela fotboll.
Cô ấy thấp và mạnh mẽ và rất thích chơi bóng đá.
Hon gillar också att läsa böcker, särskilt fantasy.
Cô ấy cũng thích đọc sách, đặc biệt là thể loại giả tưởng.
Vi brukar läsa samma böcker och diskutera dem tillsammans efteråt.
Chúng tôi thường đọc cùng một cuốn sách và thảo luận về chúng sau đó.
Hon är mycket duktig på att baka, och hennes favoritkaka är kladdkaka.
Cô ấy rất giỏi nướng bánh, và loại bánh yêu thích của cô ấy là kladdkaka (bánh sô cô la dẻo).
Något som hon inte tycker om är broccoli.
Một thứ mà cô ấy không thích là bông cải xanh.
Karin är väldigt ambitiös i skolan och gör alltid sitt bästa i alla ämnen.
Karin rất tham vọng trong việc học và luôn cố gắng hết sức trong tất cả các môn học.
Hon brukar hjälpa mig med engelskaläxorna när jag har svårt att förstå.
Cô ấy thường giúp tôi làm bài tập tiếng Anh khi tôi gặp khó khăn trong việc hiểu bài.
Jag hoppas att Karin och jag kommer att vara vänner för alltid.
Tôi hy vọng rằng Karin và tôi sẽ là bạn mãi mãi.
Hon är verkligen min bästa vän!
Cô ấy thật sự là người bạn thân nhất của tôi!
Trả lời các câu hỏi bài 4 --> Quiz Link 4
--------------------------------------
Bài 3 / En dag på stranden
Bài đọc tiếng Thụy Điển
Erik och hans vän Anna bestämde sig för att tillbringa en solig dag på stranden. De packade sina väskor med handdukar, solkräm, och badkläder. Stranden de valde ligger vid en sjö, ungefär 15 minuter från deras hem. Det är en lugn och vacker plats med fin sand och klart vatten.
När de kom fram, hittade de en plats nära vattnet och bredde ut sina handdukar. Anna började med att läsa en bok medan Erik tog ett dopp i sjön. Efter en stund blev de hungriga och bestämde sig för att äta lunch. De hade tagit med sig smörgåsar och frukt.
På eftermiddagen, spelade de strandtennis och byggde ett sandslott. De hade det mycket roligt tillsammans och bestämde sig för att komma tillbaka nästa helg. När solen började gå ner, packade de ihop sina saker och åkte hem, nöjda med en härlig dag vid sjön.
Các từ mới
Bài dịch sang tiếng Việt
Trả lời các câu hỏi bài 3 --> Quiz Link 3
--------------------------------------
Bài 2 / Olle berättar om sitt rum
Bài đọc tiếng Thụy Điển
Jag heter Olle och jag bor i en liten stad nära Göteborg. Jag bor i en lägenhet tillsammans med min mamma och min hund. Mitt rum ligger på första våningen bredvid köket. Det är ganska rymligt och jag har gott om plats för alla mina saker.
Mitt skrivbord står vid väggen mitt emot fönstret. På skrivbordet har jag min laptop, några böcker och en skrivbordslampa. Jag använder skrivbordet när jag spelar spel eller gör mina läxor. Bredvid skrivbordet står en bokhylla där jag förvarar mina favoritböcker och några prydnadssaker.
Min säng står vid en annan vägg, och ovanför sängen hänger två affischer av mina favoritfotbollsspelare. I rummet finns också en stor garderob där jag förvarar mina kläder. Jag har ingen TV i mitt rum, men jag har en liten stereo som jag gillar att lyssna på musik med.
Các từ mới
liten - nhỏ,
nära - gần,
föräldrar - cha mẹ,
kök - nhà bếp,
plats - chỗ, không gian,
vägg - bức tường,
fönster - cửa sổ,
skrivbordslampa - đèn bàn,
bokhylla - kệ sách,
säng - giường,
fotbollsspelare - cầu thủ bóng đá,
kläder - quần áo
Bài dịch sang tiếng Việt
Jag heter Olle och jag bor i en liten stad nära Göteborg.
Tôi tên là Olle và tôi sống ở một thành phố nhỏ gần Göteborg.
Jag bor i en lägenhet tillsammans med min mamma och min hund.
Tôi sống trong một căn hộ cùng với mẹ và con chó của tôi.
Mitt rum ligger på första våningen bredvid köket.
Phòng của tôi nằm ở tầng một, bên cạnh nhà bếp.
Det är ganska rymligt och jag har gott om plats för alla mina saker.
Nó khá rộng rãi và tôi có nhiều chỗ cho tất cả đồ đạc của mình.
Mitt skrivbord står vid väggen mitt emot fönstret.
Bàn làm việc của tôi đặt cạnh bức tường đối diện cửa sổ.
På skrivbordet har jag min laptop, några böcker och en skrivbordslampa.
Trên bàn, tôi có laptop, vài cuốn sách và một chiếc đèn bàn.
Jag använder skrivbordet när jag spelar spel eller gör mina läxor.
Tôi sử dụng bàn làm việc khi chơi game hoặc làm bài tập.
Bredvid skrivbordet står en bokhylla där jag förvarar mina favoritböcker och några prydnadssaker.
Bên cạnh bàn làm việc là một giá sách, nơi tôi cất giữ những cuốn sách yêu thích và vài món đồ trang trí.
Min säng står vid en annan vägg, och ovanför sängen hänger två affischer av mina favoritfotbollsspelare.
Giường của tôi đặt cạnh một bức tường khác, và phía trên giường treo hai tấm áp phích của các cầu thủ bóng đá yêu thích của tôi.
I rummet finns också en stor garderob där jag förvarar mina kläder.
Trong phòng cũng có một tủ quần áo lớn, nơi tôi cất giữ quần áo của mình.
Jag har ingen TV i mitt rum, men jag har en liten stereo som jag gillar att lyssna på musik med.
Tôi không có TV trong phòng, nhưng tôi có một chiếc máy stereo nhỏ mà tôi thích nghe nhạc.
Trả lời các câu hỏi bài 2 --> Quiz Link 2
--------------------------------------
Bài 1 / Det här är min familj
Bài đọc tiếng Thụy Điển
Jag heter Emma och jag är tretton år gammal. Jag bor tillsammans med min mamma, min pappa och min lillebror. Min mamma heter Maria och hon arbetar som lärare på en grundskola. Min pappa heter Johan och han arbetar som ingenjör på ett byggföretag.
Min lillebror heter Elias och han är tio år gammal. Han älskar att spela fotboll och drömmer om att bli en professionell fotbollsspelare när han blir stor. Vi bråkar ibland, men vi har också mycket roligt tillsammans.
Jag har också en mormor och en morfar. De bor på landet i ett stort hus med en stor trädgård. Jag älskar att besöka dem på sommaren. Då brukar vi plocka bär i trädgården och baka pajer tillsammans.
Vi har en katt som heter Molly. Hon är vit med svarta fläckar och är väldigt busig. Hon älskar att jaga fjärilar i trädgården och sova i min säng.
Các từ mới
lillebror - em trai,
grundskola - trường tiểu học,
byggföretag - công ty xây dựng
professionell - chuyên nghiệp,
bråkar - cãi nhau,
mormor - bà ngoại,
landet - nông thôn
plocka - hái, nhặt,
baka - nướng,
katt - mèo,
busig - nghịch ngợm,
fjärilar - bướm
Bài dịch sang tiếng Việt
Jag heter Emma och jag är tretton år gammal.
Tôi tên là Emma và tôi mười ba tuổi.
Jag bor tillsammans med min mamma, min pappa och min lillebror.
Tôi sống cùng mẹ, bố và em trai của tôi.
Min mamma heter Maria och hon arbetar som lärare på en grundskola.
Mẹ tôi tên là Maria và bà làm giáo viên tại một trường tiểu học.
Min pappa heter Johan och han arbetar som ingenjör på ett byggföretag.
Bố tôi tên là Johan và ông làm kỹ sư tại một công ty xây dựng.
Min lillebror heter Elias och han är tio år gammal.
Em trai tôi tên là Elias và em ấy mười tuổi.
Han älskar att spela fotboll och drömmer om att bli en professionell fotbollsspelare när han blir stor.
Em ấy rất thích chơi bóng đá và mơ ước trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp khi lớn lên.
Vi bråkar ibland, men vi har också mycket roligt tillsammans.
Thỉnh thoảng chúng tôi cãi nhau, nhưng cũng có nhiều lúc vui vẻ cùng nhau.
Jag har också en mormor och en morfar.
Tôi cũng có một bà ngoại và một ông ngoại.
De bor på landet i ett stort hus med en stor trädgård.
Họ sống ở nông thôn trong một ngôi nhà lớn có một khu vườn rộng.
Jag älskar att besöka dem på sommaren.
Tôi thích đến thăm họ vào mùa hè.
Då brukar vi plocka bär i trädgården och baka pajer tillsammans.
Khi đó chúng tôi thường hái quả trong vườn và nướng bánh cùng nhau.
Vi har en katt som heter Molly.
Chúng tôi có một con mèo tên là Molly.
Hon är vit med svarta fläckar och är väldigt busig.
Cô ấy màu trắng với những đốm đen và rất nghịch ngợm.
Hon älskar att jaga fjärilar i trädgården och sova i min säng.
Cô ấy thích đuổi bắt bướm trong vườn và ngủ trên giường của tôi.
Trả lời các câu hỏi bài 1 --> Quiz Link 1
--------------------------------------
07/2024 - Chúc bạn nhanh chóng nắm vững tiếng Thụy Điển
Comments